Hello có
nghĩa xin chào
Goodbye tạm
biệt, thì thào Wishper
Lie nằm,
Sleep ngủ, Dream mơ
Thấy cô gái đẹp
See girl beautiful
I want tôi muốn,
kiss hôn
Lip môi, Eyes
mắt … sướng rồi … oh yeah!
Long dài,
short ngắn, tall cao
Here đây,
there đó, which nào, where đâu
Sentence có
nghĩa là câu
Lesson bài học,
rainbow cầu vồng
Husband là đức
ông chồng
Daddy cha bố,
please don”t xin đừng
Darling tiếng
gọi em cưng
Merry vui
thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài
đỡ chữ torn
To sing là
hát, a song một bài
Nói sai sự thật
to lie
Go đi, come đến,
một vài là some
Đứng stand,
look ngó, lie nằm
One life là một
cuộc đời
Happy sung sướng,
laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch
ngừơi yêu
Charming
duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là
chữ the moon
World là thế
giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife,
spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night,
dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die
chết, near gần
Sorry xin lỗi,
dull đần, wise khôn
Burry có
nghĩa là chôn
Our souls tạm
dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch
là car
Sir ngài,
Lord đức, thưa bà Madam
Thousand là
đúng…mười trăm
Ngày day, tuần
week, year năm, hour giờ
Wait there đứng
đó đợi chờ
Nightmare ác
mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra
except, deep sâu
Daughter con
gái, bridge cầu, pond ao
Enter tạm dịch
đi vào
Thêm for tham
dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch
là vai
Writer văn
sĩ, cái đài radio
A bowl là một
cái tô
Chữ tear nước
mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng
tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại
là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch
là hầm
Chữ shout là
hét, nói thầm whisper
What time là
hỏi mấy giờ
Clear trong,
clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch
see him
Swim bơi,
wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là
núi, hill đồi
Valley thung
lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng
học school fee
Yêu tôi dùng
chữ love me chẳng lầm
To steal tạm
dịch cầm nhầm
Tẩy chay
boycott, gia cầm poultry
Cattle gia
súc, ong bee
Something to
eat chút gì để ăn
Lip môi,
tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử,
cái bằng licence…
Lovely có
nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp
thường thường so so
Lotto là chơi
lô tô
Nấu ăn là
cook , wash clothes giặt đồ
Push thì có
nghĩa đẩy, xô
Marriage đám
cưới, single độc thân
Foot thì có
nghĩa bàn chân
Far là xa
cách còn gần là near
Spoon có
nghĩa cái thìa
Toán trừ
subtract, toán chia divide
Dream thì có
nghĩa giấc mơ
Month thì là
tháng , thời giờ là time
Job thì có
nghĩa việc làm
Lady phái nữ,
phái nam gentleman
Close friend
có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc
lá, còn sun mặt trời
Fall down có
nghĩa là rơi
Welcome chào
đón, mời là invite
Short là ngắn,
long là dài
Mũ thì là
hat, chiếc hài là shoe
Autumn có
nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ
, cái tù là jail
Duck là vịt ,
pig là heo
Rich là giàu
có , còn nghèo là poor
Crab thi` có
nghĩa con cua
Church nhà thờ
đó , còn chùa temple
Aunt có nghĩa
dì , cô
Chair là cái
ghế, cái hồ là pool
Late là muộn
, sớm là soon
Hospital bệnh
viẹn , school là trường
Dew thì có
nghĩa là sương
Happy vui vẻ,
chán chường weary
Exam có nghĩa
kỳ thi
Nervous nhút
nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa
là miền,
Interupted
gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ
những đồng xu,
Còn đồng tiền
giấy paper money.
Here chỉ dùng
để chỉ tại đây,
A moment một
lát còn ngay ringht now,
Brothers-in-law
đồng hao.
Farm-work
đòng áng, đồng bào Fellow- countryman
Narrow-
minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-hended
hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng
chữ still,
Kỹ năng là chữ
skill khó gì!
Gold là vàng,
graphite than chì.
Munia tên gọi
chim ri
Kestrel chim
cắt có gì khó đâu.
Migrant kite
là chú diều hâu
Warbler chim
chích, hải âu petrel
Stupid có
nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo
xuống, stir nhiều nhiều.
How many có
nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều
quá , a few một vài
Right là đúng
, wrong là sai
Chess là cờ tướng
, đánh bài playing card
Flower có
nghĩa là hoa
Hair là mái
tóc, da là skin
Buổi sáng thì
là morning
King là vua
chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có
nghĩa lang thang
Màu đỏ là
red, màu vàng yellow
Yes là đúng,
không là no
Fast là nhanh
chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ,
go là đi
Weakly ốm yếu
healthy mạnh lành
White là trắng,
green là xanh
Hard là chăm
chỉ , học hành study
Ngọt là
sweet, kẹo candy
Butterfly là
bướm, bee là con ong
River có
nghĩa dòng sông
Wait for có
nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có
nghĩa là dơ
Bánh mì
bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là
doctor
Y tá là nurse,
teacher giáo viên
Mad dùng chỉ
những kẻ điên,
Everywhere có
nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một
bài ca.
Ngôi sao dùng
chữ star, có liền!
Firstly có
nghĩa trước tiên
Silver là bạc
, còn tiền money
Biscuit thì
là bánh quy
Can là có thể,
please vui lòng
Winter có
nghĩa mùa đông
Iron là sắt
còn đồng copper
Kẻ giết người
là killer
Cảnh sát
police , lawyer luật sư
Emigrate là
di cư
Bưu điện post
office, thư từ là mail
Follow có
nghĩa đi theo
Shopping mua
sắm còn sale bán hàng
Space có
nghĩa không gian
Hàng trăm
hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có
nghĩa ngu đần
Thông minh
smart, equation phương trình
Television là
truyền hình
Băng ghi âm
là tape, chương trình program
Hear là nghe
watch là xem
Electric là
điện còn lamp bóng đèn
Praise có
nghĩa ngợi khen
Crowd đông
đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ
đô
City thành phố
, local địa phương
Country có
nghĩa quê hương
Field là đồng
ruộng còn vườn garden
Chốc lát là
chữ moment
Fish là con
cá , chicken gà tơ
Naive có
nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ ,
great writer văn hào
Tall thì có
nghĩa là cao
Short là thấp
ngắn, còn chào hello
Uncle là bác,
elders cô.
Shy mắc cỡ,
coarse là thô.
Come on có
nghĩa mời vô,
Go away đuổi
cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa
là thơ,
Strong khoẻ mạnh,
mệt phờ dog- tiered.
Bầu trời thường
gọi sky,
Life là sự sống
còn die lìa đời
Shed tears có
nghĩa lệ rơi
Fully là đủ,
nửa vời by halves
Ở lại dùng chữ
stay,
Bỏ đi là
leave còn nằm là lie.
Tomorrow có
nghĩa ngày mai
Hoa sen
lotus, hoa lài jasmine
Madman có
nghĩa người điên
Private có
nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là
chữ feeling
Camera máy ảnh
hình là photo
Động vật là
animal
Big là to lớn
, little nhỏ nhoi
Elephant là
con voi
Goby cá bống,
cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì
là chữ thin
Cổ là chữ
neck, còn chin cái cằm
Visit có
nghĩa viếng thăm
Lie down có
nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột
, bat con dơi
Separate có
nghĩa tách rời , chia ra
Gift thì có
nghĩa món quà
Guest thì là
khách chủ nhà house owner
Bệnh ung thư
là cancer
Lối ra exit ,
enter đi vào
Up lên còn xuống
là down
Beside bên cạnh
, about khoảng chừng
Stop có nghĩa
là ngừng
Ocean là biển
, rừng là jungle
Silly là kẻ dại
khờ,
Khôn ngoan
smart, đù đờ luggish
Hôn là kiss,
kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ
window
Special đặc
biệt normal thường thôi
Lazy… làm biếng
quá rồi
Ngồi mà viết
tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ
việc go on,
Còn không
stop ta còn nghỉ ngơi!
Cằm CHIN có
BEARD là râu
RAZOR dao cạo,
HEAD đầu, da SKIN
THOUSAND thì
gọi là nghìn
BILLION là tỷ,
LOOK nhìn , rồi THEN
LOVE MONEY
quý đồng tiền
Đầu tư
INVEST, có quyền RIGHTFUL
WINDY RAIN
STORM bão bùng
MID NIGHT bán
dạ, anh hùng HERO
COME ON xin cứ
nhào vô
NO FEAR hổng
sợ, các cô LADIES
Con cò
STORKE, FLY bay
Mây CLOUD, AT
ở, BLUE SKY xanh trời
OH! MY GOD…! Ối!
Trời ơi
MIND YOU. Lưu
ý WORD lời nói say
HERE AND
THERE, đó cùng đây
TRAVEL du lịch,
FULL đầy, SMART khôn
Cô đõn ta dịch
ALONE
Anh văn
ENGLISH , nổi buồn SORROW
Muốn yêu là
WANT TO LOVE
OLDMAN ông
lão, bắt đầu BEGIN
EAT ăn, LEARN
học, LOOK nhìn
EASY TO
FORGET dễ quên
BECAUSE là bỡi
… cho nên , DUMP đần
VIETNAMESE ,
người nước Nam
NEED TO KNOW…
biết nó cần lắm thay
SINCE từ,
BEFORE trước, NOW nay
Đèn LAMP,
sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi
SORRY thương
xót, ME tôi
PLEASE DON”T
LAUGH đừng cười, làm ơn
FAR Xa, NEAR
gọi là gần
WEDDING lễ cưới,
DIAMOND kim cương
SO CUTE là
quá dễ thương
SHOPPING mua
sắm, có sương FOGGY
SKINNY ốm
nhách, FAT: phì
FIGHTING: chiến
đấu, quá lỳ STUBBORN
COTTON ta dịch
bông gòn
A WELL là giếng,
đường mòn là TRAIL
POEM có nghĩa
làm thơ,
POET Thi Sĩ
nên mơ mộng nhiều.
ONEWAY nghĩa
nó một chiều,
THE FIELD đồng
ruộng, con diều là KITE.
Của tôi có
nghĩa là MINE,
TO BITE là cắn,
TO FIND kiếm tìm
TO CARVE xắt
mỏng, HEART tim,
DRIER máy sấy,
đắm chìm TO SINK.
FEELING cảm
giác, nghĩ THINK
PRINT có
nghĩa là in, DARK mờ
LETTER có
nghĩa lá thơ,
TO LIVE là sống,
đơn sơ SIMPLE.
CLOCK là cái
đồng hồ,
CROWN vương
niệm, mã mồ GRAVE.
KING vua, nói
nhảm TO RAVE,
BRAVE can đảm,
TO PAVE lát đường.
SCHOOL nghĩa
nó là trường,
LOLLY là kẹo,
còn đường SUGAR.
Station trạm
GARE nhà ga
FISH SAUCE nước
mắm, TOMATO là cá chua
EVEN huề, WIN
thắng, LOSE thua
TURTLE là một
con rùa
SHARK là cá mập,
CRAB cua, CLAW càng
COMPLETE là được
hoàn toàn
FISHING câu
cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi
LEPER là một
người cùi
CLINIC phòng
mạch, sần sùi LUMPY
IN DANGER bị
lâm nguy
Giải phầu nhỏ
là SUGERY đúng rồi
NO MORE ta dịch
là thôi
AGAIN làm nữa,
bồi hồi FRETTY
Phô mai ta dịch
là CHEESE
CAKE là bánh
ngọt, còn mì NOODLE
ORANGE cam,
táo APPLE
JACK-FRUIT
trái mít, VEGETABLE là rau
CUSTARD-APPLE
mãng cầu
PRUNE là trái
táo tàu, SOUND âm
LOVELY có
nghĩa dễ thương
PRETTY xinh đẹp,
thường thường SO SO
LOTTO là chơi
lô tô
Nấu ăn là
COOK , WASH CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có
nghĩa đẩy, xô
MARRIAGE đám
cưới, SINGLE độc thân
FOOT thì có
nghĩa bàn chân
FAR là xa
cách, còn gần là NEAR
SPOON có
nghĩa cái thìa
Toán trừ
SUBTRACT, toán chia DIVIDE
PLOUGH tức là
đi cày
WEEK tuần
MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét